🐡 Ngành Giáo Viên Cấp 2 Thi Khối Nào

Giáo dục tiểu học là ngành nghề đào tạo giữ vai trò quan trọng trong hệ thống giáo dục quốc dân. Chương trình đào tạo của ngành giúp sinh viên trang bị kiến thức giáo dục đại cương, nắm vững kiến thức chuyên môn, đảm bảo dạy tốt các môn học và các hoạt động Không tiết lộ tổng thu nhập, cô Nga, 25 tuổi, giáo viên Địa lý THPT tại một trường tư thục liên cấp đưa ra mức so sánh lương theo tiết dạy. Khi còn dạy hợp đồng ở trường công, Nga được trả khoảng 50 nghìn đồng một tiết trong khi con số này ở trường tư là khoảng Với một số người thì cơ hội việc làm cho giảng viên hạng II là những giảng viên có bằng thạc sĩ với chứng chỉ bồi dưỡng giảng viên II theo chương trình của bộ giáo dục và đào tạo. Song song đó, giảng viên hạng II cũng phải thành thạo ít nhất 1 trong những ngôn ngữ sau: Anh, Pháp, Đức, Trung, Nhật liên quan đến chuyên môn học thuật. Mạng xã hội của cộng đồng giáo viên Việt Nam, Đăng nhập / Đăng ký. ViOLET.VN; Bài giảng; Giáo án; Đề thi & Kiểm tra; Tư liệu; E-Learning; Kỹ năng CNTT; Trợ giúp; MUỐN TẮT QUẢNG CÁO? THỬ NGAY! Giấy phép mạng xã hội số 16/GXN-TTĐT cấp ngày 13 tháng 2 năm 2012 Sinh viên tốt nghiệp cấp 3 được đào tạo 4 năm bậc Đại học sẽ nhận được chứng chỉ loại 1, đào tạo 2 năm bậc Cao đẳng hoặc 2 năm hướng nghiệp sẽ nhận được chứng chỉ loại 2. Văn bằng 2 sư phạm mầm non Hình thức học này dành cho những bạn đã tốt nghiệp văn bằng 1 tại Việt Nam và muốn học thêm văn bằng 2 ngành giáo dục mầm non tại Nhật Bản. Theo Bộ Giáo dục và Đào tạo, năm 2022, điểm sàn vào các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên trình độ đại học là 19 điểm. Riêng ngành Giáo dục thể chất, Huấn luyện thể thao, Sư phạm Âm nhạc và Sư phạm Mỹ thuật lấy 18 điểm đối với tổ hợp xét tuyển ba môn văn hóa. Trả lời. Theo quy định tại Thông tư số 36/1999/TT-BGDĐT ngày 27/9/1999 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện chế độ tuần làm việc 40 giờ đối với ngành giáo dục và đào tạo, thời gian làm việc của giáo viên tiểu học là 40 giờ/tuần. Đối với giáo viên Tuyển giáo viên TP HCM. 6 hrs ·. Trung Tâm Dạy Thêm Hồng Đức. Cần Tuyển : 1 giáo viên toán cấp THCS có kinh nghiệm dạy khối 9. Yêu Cầu : Ứng viên tốt nghiệp chuyên ngành sư phạm, có kinh nghiệm đứng lớp. Thời gian làm việc : từ 17h30 đến 20h thứ 2,4,6 hoặc thứ 7, chủ Nhật I. Giáo viên mầm non thi khối nào. Cũng như các ngành học khác, khi đăng ký lựa chọn các thí sinh đều quan tâm đến vấn đề ngành sư phạm mầm non thi khối gì. Thí sinh sẽ lựa chọn các khối thi như: Khối C: Văn - Sử - Địa; Khối D: Toán - Văn - Ngoại ngữ gN1trXX. Hiện nay, Bộ GD&ĐT đang áp dụng 12 khối thi chính bao gồm khối A, khối B, khối C, khối D, khối H, khối K, khối M, khối N, khối R, khối S, khối T, khối V. Mỗi khối thi kể trên lại được chia ra thành các khối nhỏ tương ứng. Tuy nhiên, nhiều bạn thí sinh vẫn chưa hiểu hết về các khối thi đại học mới phát sinh, cũng như chưa nắm rõ thi khối này thì sẽ học ngành nào. Hãy cùng bài viết sau giải đáp những thắc mắc trên nhé. Nội dung bài viết1 Khối A và các ngành khối A2 Khối B và các ngành khối B3 Khối C và các ngành khối C4 Khối D và các ngành khối D5 Khối H và các ngành khối H6 Khối K và các ngành khối K7 Khối M và các ngành khối M8 Khối N và các ngành khối N9 Khối R và các ngành khối R10 Khối S và các ngành khối S11 Khối T và các ngành khối T12 Khối V và các ngành khối V13 Kết luận Khối A gồm những môn nào? Khối A được chia thành 18 khối nhỏ và thường xét tuyển các môn Khoa học tự nhiên. Cụ thể như sau Khối A00 Toán học, Vật lý, Hóa học Khối A01 Toán học, Vật lý , Tiếng Anh Khối A02 Toán học, Vật lý, Sinh học Khối A03 Toán học, Vật lý, Lịch sử Khối A04 Toán học, Vật lý, Địa lý Khối A05 Toán học, Hóa học, Lịch sử Khối A06 Toán học, Hóa học, Địa lý Khối A07 Toán học, Lịch sử, Địa lý Khối A08 Toán học, Lịch sử, GDCD Khối A09 Toán học, Địa lý, GDCD Khối A10 Toán học, Vật lý, GDCD Khối A11 Toán học, Hóa học, GDCD Khối A12 Toán học, KHTN, KHXH Khối A14 Toán học, KHTN, Địa lý Khối A15 Toán học, KHTN, GDCD Khối A16 Toán học, KHTN, Ngữ văn Khối A17 Toán học, Vật lý, KHXH Khối A18 Toán học, Hoá học, KHXH Những ngành nào xét tuyển khối A? Có rất nhiều ngành xét tuyển bằng các tổ hợp Khoa học tự nhiên, từ Quân đội – Công an, Công nghệ thông tin cho đến các ngành Kinh tế. Bạn nên cân nhắc khối A vì khối này giúp bạn lựa chọn nhiều ngành hơn. Sau đây là danh sách các ngành xét tuyển khối A Những ngành nào xét tuyển khối A? Khối ngành Khoa học tự nhiên Khối ngành Quân đội – Công an Khối ngành Khoa học cơ bản Khối ngành Kỹ thuật Khối ngành Nông lâm thủy sản Khối ngành Sư phạm Khối ngành Kinh tế Khối ngành Luật Khối B và các ngành khối B Khối B gồm những môn nào? Khối B được chia thành 7 tổ hợp khác nhau. Mỗi tổ hợp bao gồm Toán học, Sinh học và 1 môn khác. Cụ thể như sau Khối B00 Toán học, Hóa Học, Sinh học Khối B01 Toán học, Sinh học, Lịch sử Khối B02 Toán học, Sinh học, Địa lý Khối B03 Toán học, Sinh học, Ngữ Văn Khối B04 Toán học, Sinh học, GDCD Khối B05 Toán học, Sinh học, KHXH Khối B08 Toán học, Sinh học, Tiếng Anh Những ngành nào xét tuyển khối B? Khối B thường được gắn liền với các ngành như Sức khỏe hoặc Y – Dược. Tuy nhiên, liệu bạn có biết rất nhiều nhóm ngành khác như Kinh doanh, Kỹ thuật cũng xét tuyển bằng khối B? Nhóm ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên Nhóm ngành Sức khỏe Nhóm ngành Kinh doanh và Quản lý Nhóm ngành Khoa học và Sự sống Nhóm ngành Nhân văn Nhóm ngành Kỹ thuật Nhóm ngành Kiến trúc và Xây dựng Nhóm ngành Công nghệ Kỹ thuật Nhóm ngành Môi trường và Bảo vệ môi trường Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin Nhóm ngành Luật Nhóm ngành Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và Dịch vụ cá nhân Nhóm ngành Nông, Lâm và Thủy sản Nhóm ngành Sản Xuất và Chế Biến Nhóm ngành Khoa học tự nhiên Nhóm ngành Toán và Thống Kê Nhóm ngành Khoa học xã hội và Hành vi Khối C và các ngành khối C Khối C gồm những môn nào? Khối C thường xét tuyển các môn Khoa học xã hội và rất phù hợp với các bạn yêu thích văn học và viết lách. Sau đây là danh sách 19 tổ hợp thuộc khối C Khối C00 Ngữ Văn, Lịch sử, Địa lý Khối C01 Ngữ văn, Toán Học, Vật lý Khối C02 Ngữ văn, Toán Học, Hóa học Khối C03 Ngữ văn, Toán Học, Lịch sử Khối C04 Ngữ văn, Toán Học, Địa lý Khối C05 Ngữ văn, Vật lý, Hóa học Khối C06 Ngữ văn, Vật lý, Sinh học Khối C07 Ngữ văn, Vật lý, Lịch sử Khối C08 Ngữ văn, Hóa học, Sinh học Khối C09 Ngữ văn, Vật lý, Địa lý Khối C10 Ngữ văn, Hóa học, Lịch sử Khối C12 Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử Khối C13 Ngữ văn, Sinh học, Địa lý Khối C14 Ngữ văn, Toán Học, GDCD Khối C15 Ngữ văn, Toán Học, KHXH Khối C16 Ngữ văn, Vật lý, GDCD Khối C17 Ngữ văn, Hóa học, GDCD Khối C19 Ngữ văn, Lịch sử, GDCD Khối C20 Ngữ văn, Địa lý, GDCD Những ngành nào xét tuyển khối C? Các ngành thuộc khối C bao gồm Khoa học xã hội, Kinh tế, Báo chí và truyền thông, Sau khi tốt nghiệp, sinh viên khối C thường công tác tại các vị trí như phóng viên, biên tập viên, chuyên viên kinh doanh. Sau đây là các ngành học mà thí sinh khối C có thể lựa chọn Nhóm ngành Kinh doanh và quản lý Nhóm ngành Pháp luật Nhóm ngành Báo chí và Thông tin Nhóm ngành Dịch vụ xã hội Nhóm ngành An ninh Quốc phòng Khối D và các ngành khối D Khối D gồm những môn nào? Khối D là khối có nhiều tổ hợp con nhất hiện nay với 80 tổ hợp xét tuyển khác nhau. Tất cả các tổ hợp khối D đều xét tuyển Ngữ Văn kết hợp với 1 môn Ngoại ngữ và 1 bộ môn khác. Cụ thể như sau D00 Ngữ văn, Toán học, Ngoại ngữ. D01 Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh. D02 Ngữ văn, Toán học, Tiếng Nga. D03 Ngữ văn, Toán học, Tiếng Pháp. D04 Ngữ văn, Toán học, Tiếng Trung. D05 Ngữ văn, Toán học, Tiếng Đức. D06 Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật. D07 Toán học, Hóa học, Tiếng Anh. D08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh. D09 Toán, Lịch sử, Tiếng Anh. D10 Toán, Địa lí, Tiếng Anh. D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh. D12 Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh. D13 Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh. D14 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh. D15 Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh. D16 Toán, Địa lí, Tiếng Đức. D17 Toán, Địa lí, Tiếng Nga. D18 Toán, Địa lí, Tiếng Nhật. D19 Toán, Địa lí, Tiếng Pháp. D20 Toán, Địa lý, Tiếng Trung. D21 Toán, Hóa học, Tiếng Đức. D22 Toán, Hóa học, Tiếng Nga. D23 Toán, Hóa học, Tiếng Nhật. D24 Toán, Hóa học, Tiếng Pháp. D25 Toán, Hóa học, Tiếng Trung. D26 Toán, Vật lí, Tiếng Đức. D27 Toán, Vật lí, Tiếng Nga. D28 Toán, Vật lí, Tiếng Nhật. D29 Toán, Vật lí, Tiếng Pháp. D30 Toán, Vật lí, Tiếng Trung. D31 Toán, Sinh học, Tiếng Đức. D32 Toán, Sinh học, Tiếng Nga. D33 Toán, Sinh học, Tiếng Nhật. D34 Toán, Sinh học, Tiếng Pháp. D35 Toán, Sinh học, Tiếng Trung. D41 Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Đức. D42 Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nga. D43 Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nhật. D44 Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Pháp. D45 Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Trung. D52 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Nga. D54 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Pháp. D55 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung. D61 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Đức. D62 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga. D63 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật. D64 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp. D65 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung. D66 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh. D68 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nga. D69 Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật. D70 Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp. D72 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh. D73 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức. D74 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga. D75 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật. D76 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp. D77 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung. D78 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh. D79 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức. D80 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga. D81 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật. D82 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp. D83 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung. D84 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh. D85 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Đức. D86 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nga. D87 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp. D88 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật. D90 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh. D91 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp. D92 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức. D93 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga. D94 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật. D95 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung. D96 Toán, Khoa học xã hội, Anh. D97 Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp. D98 Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Đức. D99 Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nga. Những ngành nào xét tuyển khối D? Không chỉ có nhiều tổ hợp con, khối D còn là khối thi mang lại cho thí sinh nhiều ngành học đa dạng và cơ hội việc làm phong phú. Hiện nay, các ngành như Quản trị kinh doanh, Môi trường, Kỹ thuật, thường xét tuyển bằng khối D. Cụ thể như sau Khối ngành Nhân văn Khối ngành kinh doanh và quản lý Khối ngành Khoa học sự sống Khối ngành Kỹ thuật Khối ngành công nghệ kỹ thuật Khối ngành xây dựng Khối ngành môi trường và bảo vệ môi trường Khối ngành toán và thống kê Khối ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên Khối ngành Nông, Lâm Nghiệp và Thủy Sản Khối ngành dịch vụ vận tải Khối ngành sản xuất và chế biến Khối ngành thú y Khối ngành khoa học tự nhiên Khối ngành báo chí và thông tin Khối ngành sức khỏe Khối ngành Kiến Trúc và Xây Dựng Khối ngành máy tính và công nghệ thông tin Khối ngành nghệ thuật, mỹ thuật Khối ngành khoa học xã hội và hành vi Khối ngành dịch vụ xã hội Khối ngành pháp luật Khối ngành du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân Khối ngành an ninh – quốc phòng Khối H và các ngành khối H Khối H gồm những môn nào? Khối H là một trong những khối mới xuất hiện gần đây và dành cho các bạn thí sinh yêu thích nghệ thuật và hội họa. Sau đây là danh sách các môn thuộc khối H Khối H00 Ngữ văn, Năng khiếu vẽ nghệ thuật 1 Hình họa, Năng khiếu vẽ nghệ thuật 2 Bố cục màu Khối H01 Toán học, Ngữ văn, Vẽ Khối Khối H02 Toán, Vẽ Hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu Khối H03 Toán, Khoa học tự nhiên, Vẽ Năng khiếu Khối H04 Toán, Tiếng Anh, Vẽ Năng khiếu Khối H05 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Vẽ Năng khiếu Khối H06 Ngữ văn, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật Khối H07 Toán, Hình họa, Trang trí Khối H08 Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật Những ngành nào xét tuyển khối H? Hiện nay, khối H được sử dụng để xét tuyển các ngành Kiến trúc và Mỹ thuật. Các bạn sinh viên học khối H có thể lựa chọn công tác tại các vị trí như kiến trúc sư, giáo viên, giảng viên mỹ thuật, chuyên viên thiết kế các lĩnh vực thời trang và đồ họa. Sau đây là danh sách các ngành xét tuyển khối H Thiết kế công nghiệp Thiết kế thời trang Thiết kế đồ họa Thiết kế nội thất Sư phạm mỹ thuật Điêu khắc Kiến trúc Hội họa Công nghệ điện ảnh – truyền hình Gốm Quản lý văn hóa Khối K và các ngành khối K Khối K gồm những môn nào? Khối K là một khối thi khá đặc biệt vì nó dành cho các bạn thí sinh đã tốt nghiệp Trung cấp hoặc Cao đẳng muốn học liên thông lên đại học. Khối K cũng là khối thi duy nhất không được chia thành các tổ hợp con như những khối khác. Các môn thi khối K bao gồm Toán học, Vật lý và Môn chuyên ngành đã được học ở trường trung cấp hoặc cao đẳng. Những ngành nào xét tuyển khối K? Các ngành thuộc khối K khá đa dạng vì đây là khối thi phục vụ cho nhu cầu học liên thông từ Trung cấp, Cao đẳng lên đại học. Hiện nay có khoảng 20 ngành đang xét tuyển bằng khối K Tài chính – Ngân hàng Quản trị kinh doanh Kế toán Công nghệ dệt may Công nghệ Kỹ thuật điện tử, viễn thông Tin học ứng dụng Công nghệ Thông tin Công nghệ Kỹ thuật ô tô Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử Kỹ thuật điện Công nghệ chế tạo máy Điêu khắc Kinh tế gia đình Mỹ thuật Công nghiệp Nhiếp ảnh quảng cáo Thiết kế thời trang Sư phạm Mỹ thuật Mỹ thuật Thiết kế Đồ họa Hội hoạ Khối M và các ngành khối M Khối M gồm những môn nào? Khối M là một trong những khối thi năng khiếu hiện nay. Khối này thường xét tuyển kết hợp giữa các môn văn hóa với các môn năng khiếu. Sau đây là danh sách 21 tổ hợp con của khối M Khối M00 Ngữ văn, Toán học, Đọc diễn cảm, Hát Khối M01 Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu Khối M02 Toán, Năng khiếu 1 hát, kể chuyện, Năng khiếu 2 đọc diễn cảm Khối M03 Ngữ văn, Năng khiếu 1 hát, kể chuyện, Năng khiếu 2 đọc diễn cảm Khối M04 Toán, Năng khiếu 2 đọc diễn cảm, Hát Múa Khối M09 Toán, Năng khiếu mầm non 1 hát, kể chuyện , Năng khiếu mầm non 2 đọc diễn cảm Khối M10 Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu 1 hát, kể chuyện Khối M11 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh Khối M13 Toán học, Sinh học, Năng khiếu Khối M14 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán học Khối M15 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh Khối M16 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Vật lý Khối M17 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử Khối M18 Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Toán học Khối M19 Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Tiếng Anh Khối M20 Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Vật lý Khối M21 Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Lịch sử Khối M22 Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Toán Khối M23 Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Tiếng Anh Khối M24 Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Vật lý Khối M25 Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Lịch sử Những ngành nào xét tuyển khối M? Khối M chỉ mới xuất hiện cách đây vài năm, vì vậy nhiều bạn thí sinh vẫn chưa nắm rõ về các ngành thuộc khối này. Hiện nay, khối M thường được áp dụng cho các ngành giáo dục và âm nhạc, cụ thể như sau Khối N và các ngành khối N Khối N gồm những môn nào? Khối N nhận được rất nhiều sự quan tâm của các bạn thí sinh yêu thích âm nhạc vì thường xét tuyển kết hợp môn Ngữ Văn với 2 môn năng khiếu âm nhạc. Cụ thể như sau Khối N00 Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 1 Hát, xướng âm, Năng khiếu Âm nhạc 2 Thẩm âm, tiết tấu Khối N01 Ngữ văn, xướng âm, biểu diễn nghệ thuật Khối N02 Ngữ văn, Ký xướng âm, Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ Khối N03 Ngữ văn, Ghi âm – xướng âm, chuyên môn Khối N04 Ngữ Văn, Năng khiếu thuyết trình, Năng khiếu Khối N05 Ngữ Văn, Xây dựng kịch bản sự kiện, Năng khiếu Khối N06 Ngữ văn, Ghi âm – xướng âm, chuyên môn Khối N07 Ngữ văn, Ghi âm – xướng âm, chuyên môn Khối N08 Ngữ văn, Hòa thanh, Phát triển chủ đề và phổ thơ Khối N09 Ngữ văn, Hòa thanh, Bốc thăm đề – chỉ huy tại chỗ Những ngành nào xét tuyển khối N? Hiện nay, các tổ hợp khối N mang đến khá nhiều sự lựa chọn cho các bạn trẻ. Thông thường, các ngành xét tuyển khối N là các ngành liên quan đến âm nhạc, điện ảnh và các lĩnh vực liên quan. Cụ thể như sau Sư phạm Âm nhạc Quản lý văn hóa Biểu diễn nhạc cụ truyền thống Thanh nhạc Piano Đạo diễn Quay phim Diễn viên kịch – Điện ảnh – Truyền hình Điện ảnh – Truyền hình Biểu diễn nhạc cụ phương Tây Âm nhạc học Khối R và các ngành khối R Khối R gồm những môn nào? Khối R là khối chuyên về lĩnh vực năng khiếu và báo chí. Cũng như các khối năng khiếu kể trên, khối này kết hợp xét tuyển môn văn hóa với môn năng khiếu nghệ thuật, báo chí, nhiếp ảnh, Hiện nay, khối R được chia thành 25 tổ hợp con sau đây Khối R00 Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu nghệ thuật Khối R01 Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu nghệ thuật Khối R02 Ngữ văn, Toán học, Năng khiếu nghệ thuật Khối R03 Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu nghệ thuật Khối R04 Ngữ văn, Biểu diễn nghệ thuật, Năng khiếu văn hóa nghệ thuật Khối R05 Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu báo chí Khối R06 Ngữ văn, KHTN, Năng khiếu báo chí Khối R07 Ngữ văn, Toán học, Năng khiếu ảnh báo chí Khối R08 Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu ảnh báo chí Khối R09 Ngữ văn, KHTN, Năng khiếu ảnh báo chí Khối R11 Ngữ văn, Toán học, Năng khiếu quay phim truyền hình Khối R12 Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu quay phim truyền hình Khối R13 Ngữ văn, KHTN, Năng khiếu quay phim truyền hình Khối R15 Ngữ văn, Toán học, Năng khiếu báo chí Khối R16 Ngữ văn, KHXH, Năng khiếu báo chí Khối R17 Ngữ văn, KHXH, Năng khiếu ảnh báo chí Khối R18 Ngữ văn, KHXH, Năng khiếu quay phim truyền hình Khối R19 Ngữ văn, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, Năng khiếu báo chí Khối R20 Ngữ văn, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, Năng khiếu ảnh báo chí Khối R21 Ngữ văn, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, NK quay phim truyền hình Khối R22 Ngữ văn, Toán, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh Khối R23 Ngữ văn, Lịch sử, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh Khối R24 Ngữ văn, Toán học, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh Khối R25 Ngữ văn, KHTN, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh Khối R26 Ngữ văn, KHXH, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh Những ngành nào xét tuyển khối R? Khối R là một trong những khối năng khiếu và thường được xét tuyển trong các lĩnh vực báo chí và văn hóa. Cụ thể như sau Quản lý văn hóa Báo phát thanh Báo truyền hình Báo mạng điện tử Ảnh báo chí Quay phim truyền hình Chuyên ngành Tổ chức, dàn dựng chương trình Văn hóa nghệ thuật Khối S và các ngành khối S Khối S gồm những môn nào? Khối S là khối thi được sinh ra nhằm đáp ứng nhu cầu thi tuyển của các thí sinh đam mê nghệ thuật điện ảnh. Hiện nay, khối S gồm 2 tổ hợp con sau đây Khối S00 Ngữ văn, Năng khiếu sân khấu điện ảnh 1, Năng khiếu sân khấu điện ảnh 2 Khối S01 Toán, Năng khiếu sân khấu điện ảnh 1, Năng khiếu sân khấu điện ảnh 2 Trong đó, môn Năng khiếu sân khấu điện ảnh 1 gồm Sáng tác tiểu phẩm điện ảnh chuyên ngành biên kịch Phân tích bộ phim chuyên ngành quay phim, biên tập, phê bình điện ảnh, đạo diễn, âm thanh, công nghệ dựng phim Phân tích tác phẩm nhiếp ảnh ngành nhiếp ảnh Viết bài phân tích vở diễn chuyên ngành lý luận và phê bình sân khấu Thiết kế âm thanh ánh sáng chuyên ngành đạo diễn âm thanh – ánh sáng Đề cương kịch bản lễ hội chuyên ngành đạo diễn sự kiện lễ hội Môn Năng khiếu sân khấu điện ảnh 2 bao gồm các phần Thi vấn đáp chuyên ngành Âm thanh, lý luận phê bình, đạo diễn, biên kịch, dựng phim Chụp ảnh chuyên ngành quay phim, nhiếp ảnh Biểu diễn tiểu phẩm chuyên ngành diễn viên kịch Hát theo đề thi nhạc chuyên ngành, kiểm tra thẩm âm, tiết tấu cảm, múa các động tác chuyên ngành diễn viên chèo, tuồng, cải lương, rối Diễn theo đề thi chuyên ngành biên đạo múa, huấn luyện múa Những ngành nào xét tuyển khối S? Đã bao giờ bạn nhận ra bản thân có đam mê hoặc năng khiếu trong lĩnh vực diễn xuất? Nếu có, khối S sẽ là sự lựa chọn lý tưởng dành cho bạn. Sau đây là danh sách các ngành học dành cho sinh viên khối S Diễn viên kịch điện ảnh – truyền hình Đạo diễn sân khấu Biên kịch sân khấu Quay phim Diễn viên sân khấu kịch hát Biên kịch điện ảnh – truyền hình Huấn luyện múa Biên đạo múa Đạo diễn điện ảnh – truyền hình Lý luận, lịch sử và phê bình điện ảnh, truyền hình Lý luận, lịch sử và phê bình sân khấu Nhiếp ảnh Công nghệ điện ảnh – truyền hình Thiết kế mỹ thuật sân khấu – điện ảnh Thiết kế âm thanh, ánh sáng Khối T và các ngành khối T Khối T gồm những môn nào? Khối T là một khối chuyên về năng khiếu thể dục thể thao. Sau đây là danh sách 6 tổ hợp thuộc khối T Khối T00 Toán học, Sinh học, Năng khiếu thể dục thể thao Khối T01 Toán học, Ngữ văn, Năng khiếu thể dục thể thao Khối T02 Ngữ văn, Sinh học, Năng khiếu thể dục thể thao Khối T03 Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu thể dục thể thao Khối T04 Toán, Vật Lý, Năng khiếu thể dục thể thao Khối T05 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu thể dục thể thao Những ngành xét tuyển khối T? Hiện nay, khối T được áp dụng để xét tuyển các ngành như Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng – An ninh, Huấn luyện thể thao và Y sinh học thể dục thể thao. Cụ thể như sau Khối V và các ngành khối V Khối V gồm những môn nào? Có thể nói khối V là một khái niệm hết sức quen thuộc đối với các thí sinh yêu thích hội họa hoặc kiến trúc. Hiện nay, khối V bao gồm 11 tổ hợp con như sau Khối V00 Toán học – Vật lý – Vẽ hình họa mỹ thuật Khối V01 Toán học – Ngữ văn – Vẽ hình họa mỹ thuật Khối V02 Toán học – Tiếng Anh – Vẽ mỹ thuật Khối V03 Toán học – Hóa học – Vẽ mỹ thuật Khối V05 Ngữ văn – Vật lý – Vẽ mỹ thuật Khối V06 Toán học – Địa lý – Vẽ mỹ thuật Khối V07 Toán học – Tiếng Đức – Vẽ mỹ thuật Khối V08 Toán học – Tiếng Nga – Vẽ mỹ thuật Khối V09 Toán học – Tiếng Nhật – Vẽ mỹ thuật Khối V10 Toán học – Tiếng Pháp – Vẽ mỹ thuật Khối V11 Toán học – Tiếng Trung – Vẽ mỹ thuật Những ngành nào xét tuyển khối V? Khối V thường được xét tuyển trong các ngành Mỹ thuật, Kiến trúc và các chuyên ngành thuộc khối Đô thị học. Vì thế, sinh viên khối V thường sẽ công tác trong các lĩnh vực Kiến trúc, Xây dựng hoặc Thiết kế, Sau đây là danh sách các ngành học khối V Mỹ thuật đô thị Thiết kế thời trang Thiết kế công nghiệp Công nghệ điện ảnh, truyền hình Thiết kế đồ họa Sư phạm Mỹ thuật Thiết kế nội thất Kiến trúc Quy hoạch vùng và đô thị Quản lý đô thị và công trình Thiết kế đô thị Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng Kết luận Lựa chọn khối thi là một quyết định quan trọng bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến việc chọn trường và chọn ngành của bạn sau này. Nếu bạn đang phân vân không biết nên chọn tổ hợp môn nào cho kỳ thi THPTQG, hãy tham khảo những thông tin trên. Đăng nhập Khi kì thi THPT Quốc gia sắp đến gần thì rất nhiều bậc phụ huynh và học sinh quan tâm đến thông tin về các khối thi đại học và các ngành nghề tương ứng. Sau đây, Marathon Education sẽ tổng hợp từ A – Z về khối thi và ngành nghề tương ứng để giúp các em học sinh định hướng đúng đắn được khối thi của mình. Cùng theo dõi chi tiết thông qua bài viết dưới đây. Bảng tổng hợp các khối thi đại học và môn thi tương ứng Các khối thi đại học và các ngành nghề tương ứng luôn là vấn đề đang được quan tâm, và tìm kiếm hàng đầu được tìm kiếm hàng đầu mỗi khi kì thi THPT Quốc gia diễn ra. Do vậy, các em có thể tham khảo bảng tổng hợp các khối thi và môn thi tương ứng dưới đây Khối A TÊN KHỐI THI MÔN THI Khối A00 Toán, Lý, Hóa Khối A01 Toán, Lý, Anh Khối A02 Toán, Lý, Sinh Khối A03 Toán, Lý, Sử Khối A04 Toán, Lý, Địa Khối A05 Toán, Hóa, Sử Khối A06 Toán, Hóa, Địa Khối A07 Toán, Sử, Địa Khối A08 Toán, Sử, GDCD Khối A09 Toán, Địa, GDCD Khối A10 Toán, Lý, GDCD Khối A11 Toán, Hóa, GDCD Khối A12 Toán, KHTN, KHXH Khối A14 Toán, KHTN, Địa Khối A15 Toán, KHTN, GDCD Khối A16 Toán, KHTN, Văn Khối A17 Toán, Lý, KHXH Khối A18 Toán, Hóa, KHXH Khối B Khối B00 Toán học Hóa học Sinh học Khối B01 Toán học Sinh học Lịch sử Khối B02 Toán học Sinh học Địa lý Khối B03 Toán học Sinh học Ngữ Văn Khối B04 Toán học Sinh học GDCD Khối B05 Toán học Sinh học KHXH Khối B08 Toán học Sinh học Tiếng Anh Khối C Khối C00 Ngữ Văn Lịch sử Địa lý Khối C01 Ngữ Văn Toán học Vật lý Khối C02 Ngữ Văn Toán học Hóa học Khối C03 Ngữ Văn Toán học Lịch sử Khối C04 Ngữ Văn Toán học Địa lý Khối C05 Ngữ Văn Vật lý Hóa học Khối C06 Ngữ Văn Vật lý Sinh học Khối C07 Ngữ Văn Vật lý Lịch sử Khối C08 Ngữ Văn Hóa học Sinh học Khối C09 Ngữ Văn Vật lý Địa lý Khối C10 Ngữ Văn Hóa học Lịch sử Khối C12 Ngữ Văn Sinh học Lịch sử Khối C13 Ngữ Văn Sinh học Địa lý Khối C14 Ngữ Văn Toán học GDCD Khối C15 Ngữ Văn Toán học KHXH Khối C16 Ngữ Văn Vật lý GDCD Khối C17 Ngữ Văn Hóa học GDCD Khối C19 Ngữ Văn Lịch sử GDCD Khối C20 Ngữ Văn Địa lý GDCD Khối D Khối D01 Ngữ Văn Toán học Tiếng Anh Khối D02 Ngữ Văn Toán học Tiếng Nga Khối D03 Ngữ Văn Toán học Tiếng Pháp Khối D04 Ngữ Văn Toán học Tiếng Trung Khối D05 Ngữ Văn Toán học Tiếng Đức Khối D06 Ngữ Văn Toán học Tiếng Nhật Khối D07 Toán học Hóa học Tiếng Anh Khối D08 Toán học Sinh học Tiếng Anh Khối D09 Toán học Lịch sử Tiếng Anh Khối D10 Toán học Địa lý Tiếng Anh Khối D11 Ngữ Văn Vật lý Tiếng Anh Khối D12 Ngữ Văn Hóa học Tiếng Anh Khối D13 Ngữ Văn Sinh học Tiếng Anh Khối D14 Ngữ Văn Lịch sử Tiếng Anh Khối D15 Ngữ Văn Địa lý Tiếng Anh Khối D16 Toán học Địa lý Tiếng Đức Khối D17 Toán học Địa lý Tiếng Nga Khối D18 Toán học Địa lý Tiếng Nhật Khối D19 Toán học Địa lý Tiếng Pháp Khối D20 Toán học Địa lý Tiếng Trung Khối D21 Toán học Hóa học Tiếng Đức Khối D22 Toán học Hóa học Tiếng Nga Khối D23 Toán học Hóa học Tiếng Nhật Khối D24 Toán học Hóa học Tiếng Pháp Khối D25 Toán học Hóa học Tiếng Trung Khối D26 Toán học Vật lý Tiếng Đức Khối D27 Toán học Vật lý Tiếng Nga Khối D28 Toán học Vật lý Tiếng Nhật Khối D29 Toán học Vật lý Tiếng Pháp Khối D30 Toán học Vật lý Tiếng Trung Khối D31 Toán học Sinh học Tiếng Đức Khối D32 Toán học Sinh học Tiếng Nga Khối D33 Toán học Sinh học Tiếng Nhật Khối D34 Toán học Sinh học Tiếng Pháp Khối D35 Toán học Sinh học Tiếng Trung Khối D41 Ngữ Văn Địa lý Tiếng Đức Khối D42 Ngữ Văn Địa lý Tiếng Nga Khối D43 Ngữ Văn Địa lý Tiếng Nhật Khối D44 Ngữ Văn Địa lý Tiếng Pháp Khối D45 Ngữ Văn Địa lý Tiếng Trung Khối D52 Ngữ Văn Vật lý Tiếng Nga Khối D54 Ngữ Văn Vật lý Tiếng Pháp Khối D55 Ngữ Văn Vật lý Tiếng Trung Khối D61 Ngữ Văn Lịch sử Tiếng Đức Khối D62 Ngữ Văn Lịch sử Tiếng Nga Khối D63 Ngữ Văn Lịch sử Tiếng Nhật Khối D64 Ngữ Văn Lịch sử Tiếng Pháp Khối D65 Ngữ Văn Lịch sử Tiếng Trung Khối D66 Ngữ Văn GDCD Tiếng Anh Khối D68 Ngữ Văn GDCD Tiếng Nga Khối D69 Ngữ Văn GDCD Tiếng Nhật Khối D70 Ngữ Văn GDCD Tiếng Pháp Khối D72 Ngữ Văn KHTN Tiếng Anh Khối D73 Ngữ Văn KHTN Tiếng Đức Khối D74 Ngữ Văn KHTN Tiếng Nga Khối D75 Ngữ Văn KHTN Tiếng Nhật Khối D76 Ngữ Văn KHTN Tiếng Pháp Khối D77 Ngữ Văn KHTN Tiếng Trung Khối D78 Ngữ Văn KHXH Tiếng Anh Khối D79 Ngữ Văn KHXH Tiếng Đức Khối D80 Ngữ Văn KHXH Tiếng Nga Khối D81 Ngữ Văn KHXH Tiếng Nhật Khối D82 Ngữ Văn KHXH Tiếng Pháp Khối D83 Ngữ Văn KHXH Tiếng Trung Khối D84 Toán học GDCD Tiếng Anh Khối D85 Toán học GDCD Tiếng Đức Khối D86 Toán học GDCD Tiếng Nga Khối D87 Toán học GDCD Tiếng Pháp Khối D88 Toán học GDCD Tiếng Nhật Khối D90 Toán học KHTN Tiếng Anh Khối D91 Toán học KHTN Tiếng Pháp Khối D92 Toán học KHTN Tiếng Đức Khối D93 Toán học KHTN Tiếng Nga Khối D94 Toán học KHTN Tiếng Nhật Khối D95 Toán học KHTN Tiếng Trung Khối D96 Toán học KHXH Tiếng Anh Khối D97 Toán học KHXH Tiếng Pháp Khối D98 Toán học KHXH Tiếng Đức Khối D99 Toán học KHXH Tiếng Nga Khối H Khối H00 Ngữ Văn Năng khiếu vẽ nghệ thuật 1 Hình họa Năng khiếu vẽ nghệ thuật 1 Bố cục màu Khối H01 Toán học Ngữ Văn Vẽ Khối H02 Toán học Vẽ hình họa mỹ thuật Vẽ trang trí màu Khối H03 Toán học Khoa học tự nhiên Vẽ năng khiếu Khối H04 Toán học Tiếng Anh Vẽ năng khiếu Khối H05 Ngữ Văn Khoa học xã hội Vẽ năng khiếu Khối H06 Ngữ Văn Tiếng Anh Vẽ mỹ thuật Khối H07 Toán học Hình họa Trang trí Khối H08 Ngữ Văn Lịch sử Vẽ mỹ thuật Khối M Khối M00 Ngữ Văn Toán học Đọc diễn cảm, hát Khối M01 Ngữ Văn Lịch sử Năng khiếu Khối M02 Toán học Năng khiếu 1 hát, kể chuyện Năng khiếu 2 Đọc diễn cảm Khối M03 Ngữ Văn Năng khiếu 1 hát, kể chuyện Năng khiếu 2 Đọc diễn cảm Khối M04 Toán học Năng khiếu 2 Đọc diễn cảm Hát, múa Khối M09 Toán học Năng khiếu mầm non 1 hát, kể chuyện Năng khiếu mầm non 2 Đọc diễn cảm Khối M10 Toán học Tiếng Anh Năng khiếu 1 hát, kể chuyện Khối M11 Ngữ Văn Năng khiếu báo chí Tiếng Anh Khối M13 Toán học Sinh học Năng khiếu Khối M14 Ngữ Văn Năng khiếu báo chí Toán học Khối M15 Ngữ Văn Năng khiếu báo chí Tiếng Anh Khối M16 Ngữ Văn Năng khiếu báo chí Vật lý Khối M17 Ngữ Văn Năng khiếu báo chí Lịch sử Khối M18 Ngữ Văn Năng khiếu Ảnh báo chí Toán học Khối M19 Ngữ Văn Năng khiếu Ảnh báo chí Tiếng Anh Khối M20 Ngữ Văn Năng khiếu Ảnh báo chí Vật lý Khối M21 Ngữ Văn Năng khiếu Ảnh báo chí Lịch sử Khối M22 Ngữ Văn Năng khiếu quay phim truyền hình Toán học Khối M23 Ngữ Văn Năng khiếu quay phim truyền hình Tiếng Anh Khối M24 Ngữ Văn Năng khiếu quay phim truyền hình Vật lý Khối M25 Ngữ Văn Năng khiếu quay phim truyền hình Lịch sử Khối N Khối N00 Ngữ Văn Năng khiếu âm nhạc 1 Hát, xướng âm Năng khiếu âm nhạc 2 Thẩm âm, tiết tấu Khối N01 Ngữ Văn Xướng âm Biểu diễn nghệ thuật Khối N02 Ngữ Văn Ký xướng âm Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ Khối N03 Ngữ Văn Ghi âm – xướng âm Chuyên môn Khối N04 Ngữ Văn Năng khiếu thuyết trình Năng khiếu Khối N05 Ngữ Văn Xây dựng kịch bản sự kiện Năng khiếu Khối N06 Ngữ Văn Ghi âm – xướng âm Chuyên môn Khối N07 Ngữ Văn Ghi âm – xướng âm Chuyên môn Khối N08 Ngữ Văn Hòa thanh Phát triển chủ đề và phổ thơ Khối N09 Ngữ Văn Hòa thanh Bốc thăm đề – chỉ huy tại chỗ Khối R Khối R00 Ngữ Văn Lịch sử Năng khiếu báo chí Khối R01 Ngữ Văn Địa lý Năng khiếu biểu diễn nghệ thuật Khối R02 Ngữ Văn Toán học Năng khiếu biểu diễn nghệ thuật Khối R03 Ngữ Văn Tiếng Anh Năng khiếu biểu diễn nghệ thuật Khối R04 Ngữ Văn Năng khiếu biểu diễn nghệ thuật Năng khiếu kiến thức văn hóa – xã hội – nghệ thuật Khối R05 Ngữ Văn Tiếng Anh Năng khiếu kiến thức truyền thông Khối S Khối S00 Ngữ Văn Năng khiếu sân khấu điện ảnh 1 Năng khiếu sân khấu điện ảnh 2 Khối S01 Toán học Năng khiếu sân khấu điện ảnh 1 Năng khiếu sân khấu điện ảnh 2 Trong đó Năng khiếu sân khấu điện ảnh 1 bao gồm Sáng tác tiểu phẩm điện ảnh dành riêng cho chuyên ngành biên kịch Phân tích tác phẩm nhiếp ảnh Phân tích phim dành cho chuyên ngành biên tập, quay phim, đạo diễn,… Viết bài phân tích một vở diễn bất kỳ dành cho ngành phê bình sân khấu và lý luận. Soạn đề cương kịch bản lễ hội cho ngành đạo diễn sự kiện lễ hội. Thiết kế ánh sáng, âm thanh chuyên ngành đạo diễn âm thanh – ánh sáng Năng khiếu sân khấu điện ảnh 2 bao gồm Chụp ảnh cho chuyên ngành nhiếp ảnh và quay phim. Biểu diễn tiểu phẩm dành cho ngành diễn viên kịch. Diễn theo đề thi có sẵn dành cho chuyên ngành biên đạo múa. Kiểm tra thẩm âm, hát theo đề thi, mua các động tác chuyên ngành diễn viên rối, chèo. Khối T Khối T00 Toán học Sinh học Năng khiếu thể dục thể thao Khối T01 Toán học Ngữ Văn Năng khiếu thể dục thể thao Khối T02 Ngữ Văn Sinh học Năng khiếu thể dục thể thao Khối T03 Ngữ Văn Địa lý Năng khiếu thể dục thể thao Khối T04 Toán học Vật lý Năng khiếu thể dục thể thao Khối T05 Ngữ Văn GDCD Năng khiếu thể dục thể thao Khối V Khối V00 Toán học Vật lý Vẽ hình họa mỹ thuật Khối V02 Toán học Ngữ văn Vẽ hình họa mỹ thuật Khối V03 Toán học Vẽ mỹ thuật Tiếng Anh Khối V04 Ngữ văn Vật lý Vẽ mỹ thuật Khối V05 Toán học Địa lý Vẽ mỹ thuật Khối V06 Toán học Tiếng Đức Vẽ mỹ thuật Khối V07 Toán học Tiếng Đức Vẽ mỹ thuật Khối V08 Toán học Tiếng Nga Vẽ mỹ thuật Khối V09 Toán học Tiếng Nhật Vẽ mỹ thuật Khối V10 Toán học Tiếng Pháp Vẽ mỹ thuật Khối V11 Toán học Tiếng Trung Vẽ mỹ thuật Tổng hợp các ngành nghề theo khối thi Các khối thi đại học và các ngành nghề tương ứng được tổng kết đầy đủ giúp các em học sinh chọn được cho mình ngành nghề phù hợp với bản thân trong tương lai. Các em có thể tham khảo bảng tổng hợp ngành nghề theo khối thi sau đây Khối A Điều tra trinh sát Quản trị văn phòng Quản trị khách sạn Bảo hiểm Công nghệ vật liệu Kỹ thuật hình sự Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử Công nghệ thông tin Kinh tế xây dựng Kỹ thuật môi trường Kinh tế xây dựng Truyền thông và mạng máy tính Kỹ thuật phần mềm Đảm bảo chất lượng & An toàn thực phẩm Kế toán Quản trị kinh doanh Tài chính – Ngân hàng – Kế toán Công nghệ kỹ thuật hóa học Công nghệ da giày Công nghệ kỹ thuật nhiệt Khoa học máy tính – Thống kê Bảo hộ lao động Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử Quản trị văn phòng Khối B Xét nghiệm y học dự phòng Răng hàm mặt Điều dưỡng Dinh dưỡng Y tế công cộng Quản lý đất đai Lâm sinh Kỹ thuật y học Dược học Kỹ thuật trắc địa Sinh học Công nghệ sinh học Khoa học cây trồng Thủy văn Khí tượng thủy văn biển Quản lý biển Công nghệ kỹ thuật địa chất Thú y Khối C Báo chí Ngôn ngữ học Lịch sử Báo chí Tâm lý học Luật sư Truyền thông Xã hội học Hán Nôm Công tác xã hội Khối D Ngôn ngữ Anh Tài chính ngân hàng Trinh sát an ninh Kinh tế Quản trị kinh doanh Điều tra hình sự Kế toán Quản lý hành chính về trật tự xã hội Điều tra trinh sát Khối H và V Sư phạm Mỹ thuật Điêu khắc Lý luận, lịch sử và phê bình mỹ thuật Nhiếp ảnh Kiến trúc Thiết kế nội thất Thiết kế công nghiệp Quy hoạch vùng và đô thị Thiết kế thời trang Khối T – Thể dục thể thao Giáo dục Thể chất Huấn luyện thể thao Y sinh học thể dục thể thao Quản lý thể dục thể thao Các khối ngành năng khiếu khác Giáo dục mầm non Giáo dục Tiểu học Biên đạo múa Biểu diễn Nhạc cụ dân tộc Diễn viên Kịch điện ảnh Sư phạm Mỹ thuật Công tác Đội Sư phạm Mỹ thuật Nghệ thuật Nhiếp ảnh Lý luận âm nhạc – Nhã nhạc Sân khấu điện ảnh Diễn viên Quay phim điện ảnh Diễn viên sân khấu điện ảnh Luyện Thi THPT Quốc Gia Cấp Tốc Với Giáo Viên Top 1% Với đội ngũ giảng viên chất lượng hàng đầu thuộc TOP 1% giáo viên dạy giỏi tại Việt Nam, có bằng cấp từ Thạc sĩ trở lên với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giáo dục, Marathon Education là nơi được nhiều phụ huynh và học sinh lựa chọn để luyện thi đại học khối A. Marathon Education ứng dụng nền tảng học livestream online và ôn thi đại học được nhiều học sinh lựa chọn. Phương pháp ôn thi cũng được các thầy cô chuẩn bị kỹ lưỡng, giúp học sinh nắm vững các kiến thức và rèn luyện tư duy logic. Ngoài ra, các em được tiếp cận với ngân hàng đề thi khổng lồ khi ôn thi tại Marathon. Điều này sẽ giúp các em làm quen với nhiều dạng đề khác nhau. Đồng thời, đội ngũ cố vấn học tập sẽ luôn theo sát và giải đáp các thắc mắc của học sinh. Ứng dụng tích hợp thông tin dữ liệu cùng nền tảng công nghệ, mỗi lớp học của Marathon Education luôn được đảm bảo về mặt đường truyền chống giật/ lag tối đa với chất lượng hình ảnh và âm thanh tốt nhất. Chương trình ôn thi đại học tại Marathon Education hướng đến mục tiêu là mang lại những kết quả thi cử cao như mong đợi của phụ huynh và học sinh như đạt 8 – 10đ/môn hoặc đỗ nguyện vọng 1 trên 27 điểm. Phụ huynh và học sinh hãy nhanh chóng đăng ký khóa luyện thi THPT quốc gia cấp tốc để tìm hiểu và tham gia các lớp luyện thi với mức học phí ưu đãi. Tham khảo ngay các khoá học online của Marathon Education Thông qua những nội dung chia sẻ ở trên về các khối thi đại học và các ngành nghề tương ứng mới nhất năm 2022, các em sẽ tìm được cho bản thân ngành nghề thích hợp trong tương lai. Hãy liên hệ ngay với Marathon để được tư vấn nếu các em có nhu cầu học online vượt qua mọi kỳ thi nhé! Marathon Education chúc các em được điểm cao trong các bài kiểm tra và luôn thành công! Sư phạm Toán học là ngành học thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên. Trong bài viết này mình sẽ chia sẻ các thông tin tổng hợp về ngành Sư phạm toán học, trường đào tạo, điểm chuẩn, chương trình đào tạo và cơ hội việc làm Giới thiệu chung về ngànhNgành Sư phạm Toán học là ngành gì?Sư phạm Toán học là ngành học đào tạo những sinh viên muốn trở thành giáo viên Toán học giảng dạy tại các trường học cấp tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông. Sinh viên ngành Sư phạm Toán học sẽ được đào tạo về các chuyên đề như toán học, giáo dục và phương pháp giảng dạy. Có cơ hội được thực tập tại các trường học và tìm hiểu các vấn đề liên quan đến giáo khi tốt nghiệp, sinh viên sẽ được cấp chứng chỉ giáo dục để trở thành giáo viên giảng dạy bộ môn toán trình đào tạo ngành Sư phạm Toán học cung cấp kiến thức cơ bản và chuyên sâu về Toán học phục vụ cho việc giảng dạy phổ thông, đại học, các kiến thức bổ trợ cần thiết cho việc nghiên cứu và giảng dạy môn Toán ở các Sư phạm Toán học có mã ngành xét tuyển đại học là học ngành Sư phạm Toán học ở trường nào?Có không ít trường đại học trên toàn quốc tuyển sinh ngành Sư phạm Toán học. Các thí sinh và các bậc phụ huynh hãy cân nhắc thật kĩ trước khi đưa ra lựa chọn trường tuyển sinh ngành Sư phạm Toán học năm 2023 và điểm chuẩn như saua. Khu vực Hà Nội & các tỉnh miền BắcTTTên trườngĐiểm chuẩn 20221Trường Đại học Thủ đô Hà Đại học Sư phạm Hà Nội Đại học Sư phạm Hà Đại học Giáo dục – ĐHQG Hà Đại học Hùng Đại học Sư phạm Thái Đại học Tây Đại học Tân Trào199Trường Đại học Hoa Lưb. Khu vực miền Trung & Tây NguyênTTTên trườngĐiểm chuẩn 20221Trường Đại học Quy Đại học Hồng Đại học Đà Lạt254Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng255Trường Đại học Vinh236Trường Đại học Tây Đại học Sư phạm Huế248Trường Đại học Khánh Đại học Hà Tĩnh10Trường Đại học Phú Yên2311Trường Đại học Quảng Bình1912Trường Đại học Quảng Nam1913Trường Đại học Phạm Văn Đồng19c. Khu vực TPHCM & các tỉnh miền NamTTTên trườngĐiểm chuẩn 20221Trường Đại học Sư phạm TPHCM272Trường Đại học Sài – Đại học Cần Thơ264Trường Đại học Đồng Đại học An Giang276Trường Đại học Đồng Đại học Tiền Đại học Bạc LiêuĐiểm chuẩn ngành Sư phạm Toán học năm 2022 xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT của các trường đại học trên thấp nhất là 19 và cao nhất là thang điểm 30.3. Các tổ hợp xét tuyển ngành Sư phạm Toán họcCác khối xét tuyển chính ngành Sư phạm toán học năm 2023 vào các trường đại học phía trên gồmKhối A00 Toán, Lý, HóaKhối A01 Toán, Lý, AnhKhối A02 Toán, Vật lí , Sinh họcKhối A04 Toán, Vật lý, Địa líKhối A10 Toán, Vật lý, Giáo dục công dânKhối B00 Toán, Hóa học, Sinh họcKhối C01 Văn, Toán, Vật líKhối D01 Văn, Toán, AnhKhối D07 Toán, Hóa học, Tiếng AnhKhối D08 Toán, Sinh học, Tiếng AnhKhối D84 Toán, GDCD, AnhKhối D90 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng AnhXem thêm Các khối thi đại học, cao đẳng mới nhất4. Chương trình đào tạo ngành Sư phạm Toán họcNếu bạn thắc mắc sinh viên ngành Sư phạm Toán học sẽ phải học những môn gì thì mời tham khảo ngay chương trình đào tạo của trường Đại học Giáo dục – tiết chương trình như sauI. KHỐI KIẾN THỨC CHUNGNhững nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1, 2Tư tưởng Hồ Chí MinhĐường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt NamTin học cơ sở 1, 2, 3Tiếng Anh cơ sở 1, 2, 3Giáo dục thể chấtGiáo dục Quốc phòng – An ninhKỹ năng bổ trợII. KIẾN THỨC THEO LĨNH VỰCĐại cương về tâm lý và tâm lý học nhà trườngGiáo dục họcIII. KIẾN THỨC THEO KHỐI NGÀNHHọc phần bắt buộcLý luận và Công nghệ dạy họcPhương pháp nghiên cứu khoa họcPhát triển chương trình giáo dục phổ thôngThực hành Sư phạm và phát triển kỹ năng cá nhân, xã hộiQuản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành Giáo dục và đào tạoHọc phần tự chọnĐánh giá trong giáo dụcTổ chức các hoạt động giáo dục của nhà trườngTư vấn tâm lý học đườngIV. KIẾN THỨC THEO NHÓM NGÀNHĐại số tuyến tính 1, 2Cơ – NhiệtĐiện – QuangGiải tích 1, 2, 3Sinh học đại cươngHóa học đại cươngPhương trình vi phânPhương trình đạo hàm riêng 1Xác suất 1Tối ưu hóa 1Hình học giải tíchV. KHỐI KIẾN THỨC NGÀNHHọc phần bắt buộcĐại số đại cươngGiải tích hàmTôpô đại cươngPhương pháp dạy và học môn ToánLịch sử Toán họcHọc phần tự chọn lựa chọn 1 trong 2 nhóm1. Hướng Toán đại học và cao đẳngGiải tích số 1Giải tích phứcThống kê ứng dụngToán rời rạcThực hành tính toánCơ sở hình học vi phânLý thuyết độ đo và tích phânLý thuyết GaloisTiểu luận khoa họcCơ sở giải tích Fourier2. Hướng Toán phổ thôngPhương pháp dạy học một số nội dung cơ bản trong chương trình Toán phổ thôngThống kê ứng dụngHình học FractalLatTeX và diễn giải toán họcCơ sở lý thuyết nội suy đa thứcXêmina về Giáo dục toán họcĐại số cho dạy học toán phổ thôngSố học cho dạy học toán phổ thôngHình học cho dạy học toán phổ thôngVI. KIẾN THỨC THỰC TẬP VÀ TỐT NGHIỆPThực tập sư phạmKhóa luận tốt nghiệpCác học phần thay thế khóa luận tốt nghiệpBắt buộcMột số vấn đề chọn lọc toán phổ thôngHọc phần tự chọnỨng dụng công nghệ thông tin trong dạy học toánPhương pháp dạy học trong môi trường học tập trực tuyếnTư vấn hướng nghiệp5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệpSinh viên ngành Sư phạm Toán học sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm một số công việc như sauCông tác, quản lý việc dạy học môn Toán tại các trường THPT, THCS, cơ sở đào tạo, trường đại học, cao đẳngLàm việc tại các cơ quan quản lý khoa học, cơ sở sản xuất trong nước và nước ngoài, các tổ chức sử dụng lao động có kiến thức Toán học và sư phạm Toán học hoặc làm chuyên viên, nhà báo, biên tập viên trong các cơ quan truyền thông, các tạp chí, nhà xuất bản về lĩnh vực Toán học6. Mức lương ngành Sư phạm Toán họcMức lương bình quân của giáo viên sư phạm toán học là rất thấp. Tuy nhiên với những giáo viên dạy thêm tại các trung tâm, mức thu nhập sẽ cao hơn so với các giáo viên chỉ dạy học tại trường học.

ngành giáo viên cấp 2 thi khối nào