🌊 Khi Nào Dùng That Và Which
Các trường hợp dùng THAT. · Các trường hợp bắt buộc dùng THAT. 1. Khi đi sau các tiền tố hỗn hợp ( gồm cả người lẫn vật ). Ex: I can see a girl and her dog that are running in the park. 2. - Khi đi sau hình thức so sánh nhất. Ex: She is the nicest woman that I've ever met. - Sau the first, the
Những quầng thâm "gấu trúc" là lý do khiến khuôn mặt trở nên kém tươi tắn và khiến nhiều người thấy tự ti? Vậy nguyên nhân của tình trạng này do đâu, sản phẩm dưỡng mắt nào có thể giảm thâm sạm và ngăn quá trình hình thành nếp nhăn trên mắt. Hãy cùng khám phá
- THAT là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật. That có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause). * Ví dụ: - That is the book that/which I like best. (Đó là cuốn sách mà tôi thích nhất) - That is the bicycle that/which belongs to David. (Đó là chiếc xe đạp thuộc về David)
2. Khi muốn tránh dùng một preposition ở cuối câu: - Thay vì: This is the desk which the papers are stored in. Nên nói là: This is the desk in which the papers are stored. Khi nào dùng WHERE: Khi muốn chỉ một nơi chốn, và câu văn less formal than WHICH: - This is the desk where the papers are stored.
On which và in which đều dùng thay thế đại từ quan hệ " when " và where " được ON WHICH : That is the chair on which (where) she is sitting = That is the chair which she is sitting on Trong câu trên on which và where có thể thay thế nhau Hai cách viết này đều giống nhau về mặt hình thức .khác vị trí đặt giới từ thôi
1. Khí dung là gì? Khí dung là phương pháp sử dụng máy khuếch tán thuốc theo dạng sương mù, tác động vào hệ thống niêm mạc đường hô hấp trên hoặc dưới. Đây là phương pháp điều trị tại chỗ cho các bệnh lý thuộc niêm mạc đường hô hấp như viêm thanh quản, viêm mũi họng, viêm khí - phế quản, viêm mũi xoang,
Công cụ thu hút tiền bạc, giàu có và thịnh vượng; Công cụ thu hút thành công trong công việc; Công cụ thu hút tình yêu, hạnh phúc; Quà tặng . 1001 Câu đàm thoại tiếng Anh thông dụng nhất; 500 câu hỏi và trả lời Phỏng Vấn Xin Việc; 100 câu tiếng Anh giao tiếp đầu đời cho
Khi nào dùng which và that. Admin 08/08/2022 Tổng Hợp 0 Comments. Các mệnh đề trong giờ Anh được nối với nhau bằng các đại từ. Mang đến nên, đại từ nhập vai trò siêu quan trọng, bài viết dưới đây chỉ ra rằng đại từ quan hệ với những vấn đề cần lưu ý. Thuộc Kênh
WHICH là một từ tiếng anh thông dụng và được sử dụng thường xuyên. Tuy nhiên, đôi khi chúng ta vẫn quên hoặc không nắm rõ một cách chi tiết cách dùng của từ này. Vậy, hôm nay chúng ta cùng nhau ôn tập lại về WHICH và cách dùng của WHICH trong tiếng anh nhé!. Định nghĩa của từ which
Hf0km. Hôm nay mình viết bài này cho các bạn chưa phân biệt when và which khi sử dụng trong Tiếng Anh. Lý thuyết mình sẽ nêu ở bên dưới cùng với một ít bài tập áp dụng. Lý thuyết – When When nghĩa là “khi nào”, dùng để hỏi về thời gian. Chúng ta học luôn một số giới từ dùng với thời gian nhé – On dùng với thứ có thể thêm buổi vào, ngày, hoặc với ngày có tháng năm đi chung. Ex on Monday, on Tuesday morning, on March the first – At dùng với giờ. Ex at six thirty, at 200 At cũng dùng với midnight 12 giờ đêm, midday 12 giờ trưa, night và weekend. – In dùng với thời gian dài, tháng, năm, mùa, buổi. Ex in June, in 2008, in summer, in the afternoon Cầu hỏi với When When is your birthday? -It’ s in June. ——————————It’s on June the second.khi viết thì không viết chữ the, nhưng nói thì phải đọc the – Which Which nghĩa là cái nào, dùng để chỉ sự lựa chọn giữa nhiều thứ, ít nhất là chọn giữa hai. Ex Which is your hat? có nhiều cái nón/ mũ ở đây, cái nào là của bạn? Trả lời The blue hat. băt buộc là “the” vì đã xác định màu cái nón/ mũ, không thể lầm đựơc Chúng ta có thể dùng đại từ sở hữu, để tránh lặp lại danh từ Which glass is yours? yours = your glass Cũng có thể dùng one để thay thế danh từ số ít và ones để thay thế danh từ số nhiều, để tránh lặp lại danh từ Which glass is yours? – It’ sThe empty one. Ly/ cốc nào là của anh? Cái ly/ cốc không ấy Which shoes are yours? They’ re the black shoes. Đôi giày nào là của anh? Đôi màu đen ấy. Tiếng Anh giao tiếp công việc Câu lạc bộ Tiếng Anh Cùng làm một số bài tập nhé A. Thêm To Be để viết thành câu hỏi và câu trả lời hoàn chỉnh 1. When/ your birthday? July 20th 2. When/ his birthday? May 3. When/ her birthday? September 15th 4. Which pen/ mine? red one 5. Which jeans/ hers? blue ones 6. Which car/ theirs? black one B. Dịch sang tiếng Anh 1. Khi nào là sinh nhật của bạn? Ngày 25 tháng 9. 2. Khi nào là sinh nhật của anh ấy? Vào tháng 12. 3. Cuốn quyển sách nào là của cô ấy? Cuốn màu đen. 4. Những chìa khoá nào là của các bạn? Những cái mới. Đáp án A. Thêm To Be để viết thành câu hỏi và câu trả lời hoàn chỉnh 1. When/ your birthday? July 20th When is your birthday? It’s on July 20th. 2. When/ his birthday? May When is his birthday? It’s in May. 3. When/ her birthday? September 15th When is her birthday? It’s on September 15th. 4. Which pen/ mine? red one Which pen is mine? It’s the red one. 5. Which jeans/ hers? blue ones Which jeans are hers? they are the blue ones. 6. Which car/ theirs? black one Which car is theirs? it’s the black one. B. Dịch sang tiếng Anh 1. Khi nào là sinh nhật của bạn? Ngày 25 tháng 9. When is your birthday? It’s on September 25th. 2. Khi nào là sinh nhật của anh ấy? Vào tháng 12. When is his birthday? It’s in December. 3. Cuốn quyển sách nào là của cô ấy? Cuốn màu đen. Which book is hers? It’s the black one. 4. Những chìa khoá nào là của các bạn? Những cái mới. Which keys are yours? They are the new keys. Chúc các bạn học tốt nhé!
That và which là hai đại từ quan hệ khá quen thuộc, nhưng trên thực tế có rất nhiều trường hợp sử dụng sai 2 từ này, thường là do chúng ta chưa hiểu đúng bản chất và cách dùng của mỗi từ dẫn tới nhầm lẫn. Như ví dụ dưới đây, rất khó để chúng ta nhận ra That hay Which mới là đại từ quan hệ nên được sử dụng trong trường hợp này THAT được dùng để giới thiệu một mệnh đề giới hạn thiết cho ý nghĩa của một câu. WHICH được dùng để giới thiệu một mệnh đề không giới hạn có thể lược bỏ. “To our knowledge, it is the only body in the solar system which currently sustains life, although several other bodies are under investigation.” “To our knowledge, it is the only body in the solar system that currently sustains life, although several other bodies are under investigation.” Theo hiểu biết của chúng tôi, đây là cơ quan duy nhất trong hệ thống năng lượng mặt trời hiện đang duy trì hoạt động, mặc dù một số cơ quan khác đang được nghiên cứu. Theo bạn thì đâu câu nào mới là câu đúng, và quy luật chung dùng That và Which ở đây là gì? Khi nào dùng “That” và khi nào dùng “Which” Trước khi nói đến quy luật dùng “that/which”, hãy nhớ rằng đại từ “who” luôn luôn được sử dụng khi đề cập đến con người. The boy who threw the ball… Cậu bé đó đã ném quả banh đi… This is the woman who always wears a black shawl. Đây là người phụ nữ luôn mang một chiếc khăn choàng màu đen. Tuy nhiên, khi đề cập đến các đối tượng, quy luật dùng chính xác “that” và “which” rất đơn giản THAT được dùng để giới thiệu một mệnh đề giới được dùng để giới thiệu một mệnh đề không giới hạn hoặc mệnh đề được chen vào giữa, nằm trong ngoặc đơn. Có gì đó còn hơi mơ hồ ở đây không? hãy đọc tiếp phần sau… Một restrictive clause mệnh đề giới hạn là một mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của một câu – nếu mệnh đề này bị lược bỏ, thì ý nghĩa của câu sẽ thay đổi. Ví dụ Chairs that don’t have cushions are uncomfortable to sit on. Những cái ghế không có đệm thì ngồi không thoải mái. Card games that involve betting money should not be played in school. Trò chơi bài liên quan đến việc đặt cược tiền thì không được chơi ở trường học. To our knowledge, it is the only body in the solar system that currently sustains life… Theo hiểu biết của chúng tôi, đây là cơ quan duy nhất trong hệ thống năng lượng mặt trời hiện đang duy trì hoạt động… Một non-restrictive clause mệnh đề không giới hạn có thể được bỏ qua mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu. Mệnh đề không giới hạn thường nằm trong dấu ngoặc đơn, hoặc có dấu phẩy trước và sau mệnh đề hoặc chỉ trước mệnh đề nếu như mệnh đề đó nằm ở cuối câu Chairs, which are found in many places of work, are often uncomfortable to sit on. Những cái ghế thường ngồi không thoải mái, chúng được thấy ở nhiều nơi làm việc. I sat on an uncomfortable chair, which was in my office. Tôi đã ngồi trên một cái ghế không thoải mái, cái ghế đó ở trong văn phòng của tôi. That Which
Cách dùng Who, Whom, Which, That, Whose trong tiếng Anh, sử dụng đại từ liên hệ who whom tiếng anh Khi làm bài tập tiếng Anh trong đề thi thường rất hay xuất hiện những câu hỏi kiểu này, ví dụ trong đề TOEIC cũng thường có 1 2 câu mà bạn có thể dễ dàng ăn điểm nếu nắm rõ một số quy luật sử dụng của những đại từ liên hệ này. I. ĐẠI TỪ LIÊN HỆ LÀ GÌ Đại từ liên hệ là từ đứng liền sau một danh từ để thay thế cho danh từ ấy làm chủ từ, bổ tuchs từ, hoặc sở hữu cách cho mệnh đề sau. Danh từ đứng trước đại từ liên hệ gọi là "từ đứng trước"antecedent. Tuy theo vai trò nó đóng trong mệnh đề và từ đứng trước của nó, đại từ liên hệ có những hình thức sau đây Từ đứng trướcChủ từTừ bổ túcSở hữu cáchNgườiWho, thatWhom, thatWhoseVậtWhich, thatWhich, thatOf which II. CÁCH DÙNG CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ 1. Cách dùng Who Who được sử dụng là hình thức chủ từ khi từ đứng trước của nó là tiếng chỉ người Ví dụ The man who spoke to you, is my father Người đàn ông, người mà đã nói chuyện với anh là cha tôi The girls who serve in the shop are the owner's daughters Những cô gái giúp việc ở hiệu là con gái ông chủ 2. Cách dùng Whom Whom sử dụng là hình thức bổ túc từ, khi từ đứng trước là tiếng chỉ người Ví dụ The man whom you meet is my father Người đàn ông, người mà anh gặp là cha tôi The girls whom you saw are my sisters Những cô gái mà anh thấy là các chị họ tôi Chú ý Trong văn nói người ta thường dùng who hoặc that thay cho whom, hoặc phổ thông hơn nữa bỏ whom đi. Ví dụ Văn viết The man whom you meet is my father Văn nói The man who you meet if my father The man that you meet is my father The man you meet is my father Trong trường hợp whom làm từ bổ túc cho một giới từ, khi viết ta để giới từ trước whom, khi nói tư để giới từ sau cùng, còn whom được thay thế bằng that hoặc bỏ hẳn. Ví dụ Văn viết The man to whom I spoke Văn nói The man that I spoke to The man I spoke to. 3. Cách dùng Whose Whose sử dụng là hình thức sở hữu cách khi từ đứng trước là tiếng chỉ người Ví dụ The men whose houses were damaged will be compensated. Những người có nhà bị thiệt hại sẽ được bồi thường Chú ý Danh từ chỉ sở hữu vật đứng sau whose không bao giờ có mạo từ. 4. Cách dùng which Which sử dụng là hình thức chung cho chủ từ và bổ túc từ, khi tiền vị tự là tiếng chỉ vật Ví dụ The dog which won the race Con chó thắng cuộc đua The book which I bought Cuốn sách mà tôi mua Chú ý Trong văn nói có thể dùng that thay cho which, hoặc có thể bỏ which đi khi nó làm bổ túc từ Ví dụ Văn viết The dog which won the race Văn nói The dog that won th race Khi which làm bổ túc từ cho một giới từ, ta viết giới từ trước which nhưng lúc nói ta để giới từ sau cùng rồi thay which bằng that hoặc bỏ hẳn which đi. 5. Cách dùng That That sử dụng có thể thay thế cho những hình thức who, whom, which như ta đã thấy ở trên ngoài ra that còn bắt buộc dùng trong những trường hợp sau đây - Sau cực cấpsuperlative Ví dụ Saigon is the noisiest city that I have ever met Sài Gòn là thành phố ồn ào nhất mà tôi từng gặp This is the last letter that he wrote Đây là bức thư cuối cùng nó đã viết. - Sau những tiếng all, only, very, every và những tiếng kép với everry novà những tiếng kép với no, any, much, little. Ví dụ Answer all the questions that I asked you Hãy trả lời tất cả những câu hỏi tôi đã hỏi anh Thay lost the only son that they have Họ mất đứa con trai độc nhất mà họ có I have nothing that you like Tôi không có cái gì bạn thích cả - Sau từ đứng trước hỗn hợpgồm cả người và vật Ví dụ The people, cattle and carts that went to market Người súc vật và xe đi tới chợ - Sau kiểu nói "it is" Ví dụ It is the teacher that decides what to read Chú ý Có thể bỏ that đi trong những trường hợp là bổ túc từ 6. Cách sử dụng of which Of which sử dụng là hình thức sở hữu cách này bây giờ ít dùng vì người ta thường sử dụng whose thay nó Ví dụ The house whose roof was damaged Ngôi nhà có mái bị hư hại.
khi nào dùng that và which